Ở phần trước, Hegka đã giới thiệu đến bạn một số từ vựng và mẫu câu giới thiệu bản thân khi phỏng vấn tiếng Trung. Tại phần này, chúng mình sẽ tiếp tục mang đến bạn những câu hỏi chuyên sâu hơn và phổ biến hơn liên quan đến trình độ, năng lực và khả năng xử lý tình huống mà bạn có thể sẽ gặp trong buổi phỏng vấn tiếng Trung với nhà tuyển dụng. Cùng Hegka theo dõi nhé!
Tổng hợp câu hỏi hay gặp khi phỏng vấn bằng Tiếng Trung (P2)
Nối tiếp phần 1 của chủ đề Phỏng vấn tiếng Trung: Những câu hỏi hay gặp thì ngay dưới đây, Hegka sẽ giới thiệu đến bạn thêm những câu hỏi phổ biến mà không nên bỏ qua:
Câu hỏi về kinh nghiệm làm việc
Câu 6: 谈一下你的工作经历和相关经验?(Tán yīxià nǐ de gōngzuò jīnglì hé xiāngguān jīngyàn) - Hãy nói về kinh nghiệm làm việc và kinh nghiệm liên quan của bạn?
Ở câu hỏi này, bạn cần trình bày với nhà tuyển dụng về những kinh nghiệm làm việc trước đây có liên quan đến vị trí hiện tại mà bạn đang ứng tuyển. Với mỗi mốc thời gian, bạn cũng nên đề cập đến kỹ năng, kiến thức mà mình đã học được. Qua đó, nhà tuyển dụng sẽ đánh giá cao hơn về kinh nghiệm làm việc của bạn đấy.
Gợi ý trả lời: 我之前在一家科技公司担任软件工程师,负责开发新产品和维护现有系统。在工作中,我积累了丰富的软件开发经验,包括软件设计、编程、测试和部署等。此外,我还曾在多个项目中担任团队负责人,有良好的团队合作和领导能力。
Phiên âm: Wǒ zhīqián zài yījiā kējì gōngsī dānrèn ruǎnjiàn gōngshī, fùzé kāifā xīn chǎnpǐn hé wéihù xiànyǒu xìtǒng. Zài gōngzuò zhōng, wǒ jīlùle fùfù de ruǎnjiàn kāifā jīngyàn, bāokuò ruǎnjiàn shèjì, biānmó, shìjiàn hé bùdài děng. Cǐwài, wǒ hái céng zài duōgè xiàngmù zhōng dānrèn tuándui fùzhèng, yǒu liánghǎo de tuándui hézuò hé lǐngdǎo nénglì.
Dịch nghĩa: Trước đây tôi từng làm kỹ sư phần mềm tại một công ty công nghệ, phụ trách phát triển sản phẩm mới và bảo trì hệ thống hiện có. Trong công việc, tôi đã tích lũy được kinh nghiệm phát triển phần mềm phong phú, bao gồm thiết kế phần mềm, lập trình, kiểm tra và triển khai. Ngoài ra, tôi còn từng là trưởng nhóm trong nhiều dự án, có khả năng làm việc nhóm và lãnh đạo tốt.
Đọc thêm: Tiếng Trung mua bán kinh doanh thông dụng trong giao tiếp
Câu hỏi xử lý tình huống
Câu 7: 工作中遇到问题你通常如何处理?(Gōngzuò zhōng yù dào wèntí nǐ tōngcháng rúhé chǔlǐ?) - Khi gặp vấn đề trong công việc, bạn thường xử lý như thế nào?
Ở câu hỏi này, phần lớn nhà tuyển dụng đều mong muốn thấy khả năng tư duy và xử lý vấn đề của bạn. Mỗi vấn đề đều có cách xử lý riêng, bạn hãy tự tin trả lời dưới quan điểm cá nhân của mình. Hãy cố gắng bình tĩnh xử lý tình huống để đưa ra phương án hợp lý nhất nhé!.
Gợi ý trả lời: 当我在工作中遇到困难时,我会首先找出问题的根源,然后提出许多不同的解决方案。 最后我会和同事一起讨论选择最有效、最合理的方案。 无论选择哪种方案,我希望仍然是为了整个公司的共同目标和利益.
Phiên âm: Dāng wǒ zài gōngzuò zhōng yù dào kùnnán shí, wǒ huì shǒuxiān zhǎo chū wèntí de gēnyuán, ránhòu tíchū xǔduō bùtóng de jiějué fāng’àn. Zuìhòu wǒ huì hé tóngshì yīqǐ tǎolùn xuǎnzé zuì yǒuxiào, zuì hélǐ de fāng’àn. Wúlùn xuǎnzé nǎ zhǒng fāng’àn, wǒ xīwàng réngrán shì wèile zhěnggè gōngsī de gòngtóng mùbiāo hé lìyì.
Dịch nghĩa: Khi gặp khó khăn trong công việc, tôi sẽ luôn giữ bình tĩnh, tập trung tìm hiểu nguyên nhân gốc rễ của vấn đề. Sau đó, tôi sẽ đưa ra nhiều hướng giải quyết khác nhau, cân nhắc ưu nhược điểm của từng phương án. Cuối cùng, tôi sẽ cùng đồng nghiệp bàn bạc để lựa chọn ra phương án hiệu quả và hợp lý nhất, đảm bảo phù hợp với mục tiêu và lợi ích chung của toàn công ty.
Câu 8: 你如何管理和安排你的工作时间?(Nǐ rúhé guǎnlǐ hé ānpái nǐ de gōngzuò shíjiān?) - Bạn quản lý và sắp xếp thời gian làm việc của mình như thế nào?
Gợi ý trả lời: 我根据每项任务的优先级安排工作。 完成一项任务后,我会花时间评估绩效,然后再开始下一项任务。
Phiên âm: Wǒ gēnjù měi xiàng rènwù de yōuxiān jí ānpái gōngzuò. Wánchéng yī xiàng rènwù hòu, wǒ huì huā shíjiān pínggū jīxiào, ránhòu zài kāishǐ xià yī xiàng rènwù.
Dịch nghĩa: Tôi lập kế hoạch làm việc theo mức độ ưu tiên của từng nhiệm vụ. Sau khi làm xong một nhiệm vụ, tôi sẽ dành thời gian để đánh giá hiệu quả trước khi bắt đầu xử lý nhiệm vụ tiếp theo.
Đọc thêm: Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kinh doanh cần nắm vững
Câu hỏi về bản thân
Câu 9: 你为什么喜欢这份工作?("Nǐ wèishéme xǐhuān zhè fèn gōngzuò?".) - Vì sao bạn thích công việc này?
Đối với câu hỏi này, bạn có thể thoải mái chía sẻ suy nghĩ và cảm nhận của bản thân về vị trí công việc mà mình ứng tuyển. Hãy cho nhà tuyển dụng thấy bạn thực sự có đam mê và yêu thích công này nhé!
Gợi ý trả lời: 自高中以来,营销一直是我最喜欢的科目。 这是一个充满活力、年轻的领域,未来发展潜力巨大。 我也希望经常与国内外合作伙伴合作,扩大工作关系,进一步提高自己。
Phiên âm: Zì gāozhōng yǐlái, yíngxiāo yīzhí shì wǒ zuì xǐhuān de kēmù. Zhè shì yīgè chōngmǎn huólì, niánqīng de lǐngyù, wèilái fāzhǎn qiánlì jùdà. Wǒ yě xīwàng jīngcháng yǔ guónèi wài hézuò huǒbàn hézuò, kuòdà gōngzuò guānxì, jìnyībù tígāo zìjǐ.
Dịch nghĩa: Marketing là ngành học tôi yêu thích từ khi còn học trung học. Đây là lĩnh vực năng động và trẻ trung, có nhiều tiềm năng phát triển trong tương lai. Bản thân tôi cũng hy vọng có thể thường xuyên làm việc với các đối tác trong và ngoài nước để mở rộng mối quan hệ trong công việc và trau dồi bản thân nhiều hơn nữa.
Câu 10: 你能承受工作压力吗? (Nǐ néng chéngshòu gōngzuò yālì ma?.) - Bạn có thể chịu được áp lực công việc không?
Gợi ý trả lời: 我是一个很有韧性的人。我喜欢挑战,我喜欢在压力下取得成就。我知道如何从失败中吸取教训,如何从挫折中重新站起来。
Phiên âm: Wǒ shì yīgè hěn yǒu rěnxìng de rén. Wǒ xǐhuān tiànhǎo, wǒ xǐhuān zài yālì xià qǔdé chéngjiù. Wǒ zhīdào rúhé cóng shībài zhōng xīqǔ jiàoxué, rúhé cóng cuòsè zhōng chóngfù zhàn qǐlái.
Dịch nghĩa: Tôi là một người rất kiên cường. Tôi thích thử thách và muốn đạt được mọi thứ dưới áp lực. Tôi biết cách học hỏi từ những thất bại và cách đứng dậy sau những thất bại.
Câu 11: 你对你的管理者有什么期望? (Nǐ duì nǐ de guǎnlǐ zhě yǒu shénme qīwàng?) - Bạn mong đợi gì ở người quản lý của mình?
Gợi ý trả lời: 我希望我的管理者是一个能够激励我和我的团队的人。我希望他们能够创造一个积极和鼓舞人心的环境,让每个人都能够发挥自己的潜力.
Phiên âm: Wǒ xīwàng wǒ de guǎnlǐ zhě shì yīgè nénggòu jīlì wǒ hé wǒ de tuánduì de rén. Wǒ xīwàng tāmen nénggòu chuàngzào yīgè zhíjiào hé gǔdùn rénxīn de huánjìng, ràng měi gèrén dū néngyǒu fāhuī zìjǐ de qiánlì.
Dịch nghĩa: Tôi muốn người quản lý của tôi là người truyền cảm hứng cho tôi và nhóm của tôi. Tôi hy vọng họ có thể tạo ra một môi trường tích cực và đầy cảm hứng, nơi mọi người có thể phát huy hết tiềm năng của mình.
Câu 12: 你为什么离开上一家公司?(Nǐ wèishéme líkāi shàng yī jiā gōngsī?) - Tại sao bạn nghỉ việc ở công ty cũ?
Gợi ý trả lời: 我离开上一家公司是因为我希望寻找一个更有挑战性的机会。我之前的工作比较稳定,但我希望能够在一个更有活力和创新的环境中工作.
Phiên âm: Wǒ líkāi shàng yī jiā gōngsī shì yīnwèi wǒ xīwàng xúnzhǎo yīgè gèng yǒu tiànhǎo de jīhuì. Wǒ zhīqián de gōngzuò bǐjiào wěndìng, dàn wǒ xīwàng nénggòu zài yīgè gèng yǒu huólì hé chūyì de huánjìng zhōng gōngzuò.
Dịch nghĩa: Tôi rời công ty trước đây vì tôi đang tìm kiếm một cơ hội thử thách hơn. Công việc trước đây của tôi tương đối ổn định nhưng tôi mong muốn được làm việc trong môi trường năng động và sáng tạo hơn.
Đọc thêm: Hướng dẫn xin cấp visa điện tử cho người Trung Quốc
Lời kết
Trên đây là bài viết Phỏng vấn Tiếng Trung: Những câu hỏi hay gặp (P2). Mong rằng những thông tin ở trên dã giúp bạn tích luỹ được những kinh nghiệm và cách trả lời phỏng vấn chuyên nghiệp. Chúc bạn thành công!
Bạn cũng đừng quên truy cập Hegak để tìm kiếm việc làm Tiếng Trung hấp dẫn được cập nhật hằng ngày với mức lương vô cùng hấp dẫn! Nếu bạn là doanh nghiệp và đang mong muốn tìm kiếm nhân tài biết tiếng Trung, hãy truy cập Hegka để đăng tuyển việc làm và kết nối với ứng vên tiềm năng nhanh chóng nhé!