Mạng 4G là gì? Có thực sự vượt trội?

Mạng 4G là gì? Điều gì làm nó vượt trội hơn 3G? Chắc hẳn là câu hỏi của nhiều người, bởi sự phát triển vượt bậc và thần tốc của ngành viễn thông hiện nay. Hãy cùng giải đáp câu hỏi trên qua bài viết dưới đây bạn nhé!
Mạng 4G là gì?
4G (Fourth Generation) là công nghệ truyền thông nối gót sau 3G (third generation) và 2G (second generation). Ở điều kiện lý tưởng 4G cho phép truyền tải dữ liệu với tốc độ tối đa lên tới 1 cho đến 1,5 Gb/giây.
4G được phát triển từ nền tảng 3G, cung cấp các dịch vụ thoại và dữ liệu cơ bản. Mạng 4G sỡ hữu tốc độ nhanh hơn. Bên cạnh đó 4G còn giải quyết 2 hạn chế của 3G:
- Tắc nghẽn đường truyền mạng
- Cải thiện tốc độ
Với tốc độ phát triển chóng mặt của thời đại công nghệ hiện nay. 4G hứa hẹn trở thành một sự lựa chọn thông minh đem lại trải nghiệm người dùng vượt trội.

4G có gì vượt trội hơn so với 3G?
- Ưu điểm chính của mạng 4G là tốc độ. Trong điều kiện lý tương tốc độ tải xuống có thể lên đến 300Mbps
- Bên cạnh đó 4G giảm thời gian phản hồi xuống còn 60ms so với 120ms của mạng 3G trước đó.
- Tốc độ tải xuống tối đa trên lý thuyết của 4G là 300Mbps trong điều kiện lý tưởng.
![]() |
![]() |
Tốc độ của mạng 4G
Để đạt chuẩn công nghệ 3G, các nhà mạng phải đảm bảo tốc độ truyền dữ liệu tối thiểu 200 Kbps. Nhưng với chuẩn 4G quy định tốc độ tối thiểu nhà mạng phải đảm bảo 100 Mbps với các thiết bị kết nối khi di chuyển, trên tàu hoặc xe hơi và 1 Gbps (Gigabit/giây) với các thiết bị kết nối cố định.
Tuy nhiên, không phải tất cả các nhà mạng đều triển khai công nghệ 4G giống nhau. Trên thực tế, có nhiều lựa chọn 4G phổ biển hiện nay như LTE, WiMAX và HSPA+, trong đó LTE là phổ biến rộng rãi nhất
Tốc độ download (Mbps) | Tốc độ Upload (Mbps) | |
LTE CAT 1 | 10 | 5 |
LTE CAT 2 | 50 | 25 |
LTE CAT 3 | 100 | 50 |
LTE CAT 4 | 150 | 50 |
LTE CAT 5 | 300 | 75 |
LTE CAT 6 | 300 | 50 |
LTE CAT 7 | 300 | 150 |
LTE CAT 8 | 1200 | 600 |
Các băng tần LTE được sử dụng nhiều nhất
Các phiên bản băng tần LTE cao hơn cho phép máy hoạt động tốt hơn. Hiện nay các băng tần thường được sử dụng gồm: LTE Category (LTE CAT 3), LTE Category 4 (LTE CAT 4), LTE Category (LTE CAT 5), LTE Category 6 (LTE CAT 6), LTE Category 7 (LTE CAT 7).
Ngoài ra, LTE Cat 11 hiện đang được Vinaphone sử dụng và đây là mạng LTE có tốc độ thương mại cao nhất thế giới hiện nay với 600Mbs. Tuy nhiên, vẫn còn khá nhiều chuẩn LTE Cat khác cao hơn LTE Cat 11 nhưng chưa được thử nghiệm vào thương mại. Bạn có thể xem bảng tốc độ LTE dưới đây.

Các nhà mạng hỗ trợ kết nối 4G
Hầu hết các nhà mạng tại Việt Nam hiện nay đều hỗ trợ công nghệ mạng 4G. Có thể kể đến như Viettel, Vinaphone, Mobifone, Vietnamobile.
Mỗi nhà mạng đều có những ưu nhược điểm riêng. Tuy nhiên nhìn chung các gói cước cũng như dịch vụ các nhà mạng mang lại đều thỏa mãn nhu cầu sử dụng của người dùng.
Điều kiện sử dụng mạng 4G
Đăng ký SIM 4G
Để sử dụng mạng 4G. Bạn cần phải đăng kí dịch vụ sim 4G của nhà mạng và truy cập ứng dụng của nhà mạng đó để có được hướng dẫn chi tiết. Ví dụ như My Viettel của nhà mạng Viettel, My MobiFone của nhà mạng MobiFone,…
Ngoài ra, bạn có thể truy cập các trang web của nhà mạng, các kênh mạng xã hội hoặc các cửa hàng trên toàn quốc để đăng ký SIM 4G

Đăng ký SIM 4G
Thiết bị di động hỗ trợ 4G
Ngoài việc đăng kí sim 4G thì điện thoại của bạn phải được hỗ trợ mạng này. Tin vui là hầu hết các smartphone ngày nay đều hỗ trợ LTE 4G ngay cả những smartphone tầm trung. Tuy nhiên,bạn vẫn nên tìm hiểu rõ thông số kỹ thuật của thiết bị hoặc hỏi nhân viên về tính năng hỗ trợ mạng 4G.

Thiết bị di động hỗ trợ 4G
Lời Kết
Bài viết trên đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin về mạng 4G và những ưu điểm vượt trội nhất của nó. Hy vọng bạn đã có những góc nhìn sâu hơn về mạng 4G. Nếu có bất cứ thăc mắc cần giải đáp hãy để lại bình luận phía bên dưới chúng mình sẽ phản hồi nhanh nhất có thể!
Bạn nghĩ sao?