It’s time nghĩa là gì? Cấu trúc it’s time trong tiếng anh

Cấu trúc it’s time trong tiếng anh được dùng để thúc giục, nhắc nhở ai đó mà chúng ta thường gặp trong tiếng Anh giao tiếp. Vậy it’s time nghĩa là gì? Và dùng cấu trúc này trong câu sao cho đúng? Hôm nay Hegka sẽ giải đáp tất tần tật thắc mắc này cho bạn đọc qua bài viết dưới đây.
Khoá học tiếng Anh Sale off 80% | Ưu đãi |
![]() |
ĐĂNG KÝ NGAY |
![]() |
ĐĂNG KÝ NGAY |
![]() |
ĐĂNG KÝ NGAY |
![]() |
ĐĂNG KÝ NGAY |
![]() |
ĐĂNG KÝ NGAY |
1. It’s time nghĩa là gì?
Trong tiếng Anh, it’s time được dùng để diễn tả đã đến lúc một hành động, một việc cần phải làm ngay lúc đó. Trong văn nói, it’t time thường được sử dụng đê thông báo, thúc giục, nhắc nhở người khác một công việc cụ thể cần thực hiện.
Ví dụ:
It’s time for breakfast everyone!
Đến lúc ăn sáng rồi cả nhà ơi.
Tet is coming. It’s time to go home.
Tết tới mông rồi. Đi về nhà là đi về nhà liền
Ngoài ra, cấu trúc it’t time còn được sử dụng để phàn nàn hay phê bình ai đó lẽ ra ai đó phải làm việc đó rồi.
Ví dụ:
You’re very selfish. It’s time you realized that you’re not the most important person in the world.
Bạn thật ích kỷ. Lẽ ra bạn cần hiểu rằng bạn không phải là người quan trọng nhất thế giới này đâu.
It's time nghĩa là gì
2. Cấu trúc it’s time trong tiếng anh, dùng sao cho đúng?
Cấu trúc it’s time với to – Vo
Câu tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt |
It’s time + S + V-ed/P2: | đã đến lúc … phải làm gì |
Cấu trúc It’s time + subject + past verb form được dùng để biểu thị đã đến lúc cần làm gì
Ví dụ:
Gosh! It’s almost midnight. It’s time we went home.
Aisss chết tiệt đã gần nửa đêm rồi sao. Đến lúc phải về nhà rồi
It’s time I bought a new hat.
Đã đến lúc tôi mua chiếc mũ mới.
It’s time you completed your report.
Đã tới lúc bạn hoàn thành bản báo cáo của bạn.
Cấu trúc it’s time trong tiếng anh
Cấu trúc it’s time với mệnh đề
Câu tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt |
It’s time + (for sb) + to + V-inf ….: | đã đến lúc … phải làm gì |
Tương tự như trên cấu trúc It’s time + (for sb) + to + V-inf có nghĩa đã đến lúc (ai đó) cần làm gì
Come on. It’s time to start packing. We have to leave in two hours
Nhanh lên nào. Đến lúc cần đóng kiện hàng này rồi. Chúng ta sẽ rời đi trong 2 giờ nữa
It’t time to save money
Đến lúc phải tiết kiệm tiền rồi
It’s time for you to get prepared for the test.
Đã đến lúc các em phải chuẩn bị sẵn sàng cho kỳ thi rồi đấy.
3. Các cấu trúc tương tự với It’s time
3.1. Cấu trúc It’s high time
Câu tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt |
It’s high time + S + V-ed/ It’s high time + for + sb + to + V-inf | Đã đến lúc phải làm điều gì đó rồi |
Cấu trúc It’t high time mang một ý nghĩa gợi nhắc hoặc thể hiển một điều gì đó phải làm dù có hơi trễ.
Ví dụ:
He’s pretty seriously ill. It’s high time he saw a doctor.
Anh ấy bị bệnh khá nặng. Đã đến lúc anh ấy nên đi khám bác sĩ.
It’s high time I changed myself.
Đã đến lúc tôi phải thay đổi bản thân.
3.2. Cấu trúc It’s about time
Câu tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt |
It’s about time + S + V-ed/ It’s about time + for + sb + to + V-inf | Đáng lẽ nên làm điều gì đó |
Tương tự, cấu trúc It’t about time lại biểu đạt mạnh mẽ hơn một việc gì đó đáng lẽ phải làm.
Ví dụ:
It’s about time you came to acknowledge your mistake and made a change.
Đã đến lúc bạn thừa nhận sai lầm của mình và sửa đổi.
Now it’s pretty late, It’s about time my dad came home.
Bây giờ đã khá muộn, đáng lẽ bố tôi phải về nhà rồi.
Lời Kết
Vừa rồi là toàn bộ kiến thức về cấu trúc It’t time. Hy vọng qua bài viết Hegka phần nào đã giúp bạn hiểu được cách dùng và vận dụng chúng trong đời sống thường nhật. Hẹn gặp lại bạn ở những bài viết tiếp theo nhé!
Bạn nghĩ sao?